Quy định về thuê và sử dụng lao động tại doanh nghiệp

Quy định về thuê và sử dụng lao động tại doanh nghiệp

quy-dinh-thue-va-su-dung-lao-dong

Bộ luật Lao động được ban hành nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cả người lao động và người sử dụng lao động. Nếu bạn muốn hiểu rõ hơn về các quy định liên quan đến việc thuê và sử dụng lao động, hãy đọc bài viết dưới đây của Kế Toán Phạm Gia.

quy-dinh-thue-va-su-dung-lao-dong

Ai là người thuê và sử dụng lao động?

Theo quy định, người sử dụng lao động bao gồm:

  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã;
  • Hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo thỏa thuận.

Lưu ý: Nếu người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

Quy định về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

Theo quy định tại Điều 6 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền:

  • Tuyển dụng, bố trí, giám sát, quản lý lao động.
  • Khen thưởng, xử lý kỷ luật lao động theo quy định.
  • Thành lập hoặc tham gia tổ chức đại diện người sử dụng lao động.
  • Ký kết thỏa ước lao động tập thể, tham gia giải quyết tranh chấp lao động.
  • Đóng cửa tạm thời nơi làm việc nếu cần thiết.
  • Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

quy-dinh-thue-va-su-dung-lao-dong

Song song với các quyền lợi kể trên, điều 6 Bộ luật Lao động 2019 cũng có một số quy định về nghĩa vụ của người sử dụng lao động như sau: 

  • Thực hiện đúng hợp đồng lao động và các thỏa thuận với người lao động.
  • Đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, tôn trọng nhân phẩm người lao động.
  • Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho nhân viên.
  • Tuân thủ quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
  • Đảm bảo môi trường làm việc không có quấy rối tình dục.

Quy định về độ tuổi lao động được phép thuê và sử dụng

Theo khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động chỉ được thuê lao động từ đủ 15 tuổi trở lên, ngoại trừ một số trường hợp được quy định tại Mục 1 Chương XI của bộ luật này.

Một số công việc nhẹ nhàng thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành có thể tuyển dụng lao động từ 13 đến dưới 15 tuổi (theo khoản 3 Điều 143).

Riêng lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao, nếu công việc không gây ảnh hưởng tiêu cực đến thể chất, trí tuệ và nhân cách của người lao động dưới 13 tuổi, doanh nghiệp có thể tuyển dụng nhóm lao động này nhưng phải được sự chấp thuận từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (khoản 3 Điều 145).

Hiện tại, Bộ luật Lao động không giới hạn độ tuổi tối đa của người lao động. Do đó, nếu người lao động có đủ sức khỏe và người sử dụng có nhu cầu tuyển dụng, hai bên có thể thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động.

quy-dinh-thue-va-su-dung-lao-dong

Quy định khi thuê lao động chưa thành niên (dưới 18 tuổi)

Theo Mục 1 Chương XI Bộ luật Lao động 2019, khi sử dụng lao động chưa thành niên, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định sau:

  • Người từ 15 đến dưới 18 tuổi không được làm các công việc hoặc làm việc ở môi trường bị cấm đối với lao động dưới 18 tuổi.
  • Người từ 13 đến dưới 15 tuổi chỉ được làm các công việc nhẹ theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
  • Người dưới 13 tuổi chỉ được làm các công việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao với điều kiện không ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.
  • Đối với người lao động từ 15 đến dưới 18 tuổi: Hợp đồng lao động phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật.
  • Đối với người dưới 15 tuổi: Hợp đồng phải có chữ ký của cả người lao động và người đại diện theo pháp luật.
  • Đảm bảo thời gian làm việc không ảnh hưởng đến việc học tập đối với lao động dưới 15 tuổi.
  • Người dưới 15 tuổi cần có giấy khám sức khỏe xác nhận phù hợp với công việc và phải được kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất 6 tháng/lần.
  • Bảo đảm môi trường làm việc an toàn, vệ sinh phù hợp với lứa tuổi.
  • Thời gian làm việc của người dưới 15 tuổi: Không quá 4 giờ/ngày, 20 giờ/tuần; không được làm thêm giờ hoặc làm ca đêm.
  • Thời gian làm việc của người từ 15 đến dưới 18 tuổi: Tối đa 8 giờ/ngày, 40 giờ/tuần. Một số nghề đặc thù có thể làm thêm giờ hoặc làm ca đêm.

quy-dinh-thue-va-su-dung-lao-dong

Quy định khi thuê lao động cao tuổi

Theo Mục 2 Chương XI Bộ luật Lao động 2019, khi tuyển dụng lao động cao tuổi, doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Người lao động cao tuổi có quyền đề xuất làm việc theo chế độ rút ngắn thời gian hoặc không trọn thời gian.
  • Hợp đồng lao động có thể ký nhiều lần có thời hạn, không bắt buộc phải ký hợp đồng không xác định thời hạn.
  • Nếu người lao động đã hưởng lương hưu mà vẫn đi làm, doanh nghiệp không cần đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp mà thay vào đó phải trả thêm khoản tiền tương đương mức đóng bảo hiểm vào lương của họ.
  • Không được tuyển dụng lao động cao tuổi vào các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nguy hiểm nếu không bảo đảm điều kiện làm việc an toàn.

>>> Xem thêm: Lưu ý khi làm hợp đồng lao động cho nhân viên mới

Quy định về thời gian sử dụng lao động

Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019:

  • Thời giờ làm việc tiêu chuẩn: 8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần.
  • Trường hợp làm việc theo tuần, người sử dụng lao động có thể sắp xếp thời gian làm việc cho người lao động tối đa 10 giờ/ngày nhưng không vượt quá 48 giờ/tuần.
  • Khuyến khích doanh nghiệp triển khai chế độ làm việc 40 giờ mỗi tuần.
  • Công việc nặng nhọc, độc hại: Không quá 6 giờ/ngày.

quy-dinh-thue-va-su-dung-lao-dong

Quy định sử dụng lao động là công dân nước ngoài

Doanh nghiệp chỉ được thuê lao động nước ngoài vào vị trí quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật trong trường hợp lao động Việt Nam không thể đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động. Việc tuyển dụng phải được cơ quan chức năng chấp thuận.

Nếu doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài mà không có giấy phép lao động sẽ bị xử lý theo pháp luật.

Dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp tại HCM

Nếu doanh nghiệp của bạn đang cần tư vấn pháp lý, không chỉ về quy định thuê và sử dụng lao động mà mọi vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động như đăng ký giấy phép con, thay đổi tên doanh nghiệp, thay đổi đại diện pháp luật, thay đổi ngành nghề kinh doanh, thay đổi vốn điều lệ,… hãy liên hệ ngay với Kế Toán Phạm Gia.

Kế Toán Phạm Gia cung cấp dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh nhanh chóng – chính xác – tiết kiệm, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện mọi thủ tục pháp lý một cách dễ dàng. Hãy gọi ngay 0933 897 287 để được tư vấn chi tiết!

5/5 - (1 bình chọn)
Tác giảPhạm Xuân Hiệu

Tốt nghiệp cả hai trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu và Đại học Kinh tế TPHCM. Ông Xuân Hiệu là người đứng đầu công ty Kế Toán Phạm Gia, một công ty chuyên tư vấn, cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực kế toán và tài chính cực kỳ uy tín. Với nhiều năm kinh nghiệm cùng với trình độ chuyên môn cao và kiến thức thực tế trong lĩnh vực tư vấn thuế, dịch vụ kế toán, tư vấn quản lý, tư vấn đầu tư chứng khoán,… Ông và công ty đến nay đã cung cấp cho Quý khách hàng và đối tác những dịch vụ có chất lượng, uy tín và chuyên nghiệp, thỏa mãn nhu cầu ngày càng phát triển của các Doanh nghiệp.

Xem thêm
Bài viết liên quan
  • Làm Lý Lịch Tư Pháp Số 1 Cần Những Gì ?

    Nếu bạn đang xin việc, làm thủ tục định cư hay bổ sung hồ sơ pháp lý, lý lịch tư pháp số 1 có thể là giấy tờ bắt buộc. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết làm lý lịch tư pháp số 1 cần những gì ? Hãy cùng Kế Toán Phạm Gia tìm hiểu...

  • Làm Lý Lịch Tư Pháp Số 2 Cần Những Gì

    Làm Lý Lịch Tư Pháp Số 2 Cần Những Gì ?

    So với lý lịch tư pháp số 1, lý lịch tư pháp số 2 có sự khác biệt rõ rệt về đối tượng sử dụng và nội dung thông tin. Để xin được giấy tờ này, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và tuân thủ quy trình chặt chẽ. Vậy, làm lý lịch...

  • Hướng dẫn kê khai thuế cho thuê nhà qua mạng

    Bạn đang có nhà cho thuê nhưng chưa biết cách kê khai thuế như thế nào? Đừng lo lắng! Trong bài viết này, Kế Toán Phạm Gia sẽ hướng dẫn bạn từng bước kê khai thuế cho thuê nhà qua mạng, giúp bạn hoàn thành thủ tục dễ dàng mà không cần mất thời gian...

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận