Tài Sản Cố Định Là Gì Theo Thông Tư 200

Tài Sản Cố Định Là Gì Theo Thông Tư 200

Giống như “xương sống” của một cơ thể, tài sản cố định là nền tảng vật chất vững chắc cho sự phát triển của doanh nghiệp. Theo Thông tư 200, bộ khung pháp lý quan trọng trong lĩnh vực kế toán, khái niệm Tài sản cố định là gì theo thông tư 200 được định nghĩa một cách rõ ràng và cụ thể. Kế Toán Phạm Gia sẽ giúp bạn đọc giải mã những quy định này.

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP LÀ GÌ ?

Trong hoạt động kinh doanh, tài sản cố định (TSCĐ) đóng vai trò như “nền móng” giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển lâu dài. Đây không chỉ đơn thuần là những vật chất có giá trị cao, mà còn là những yếu tố góp phần tạo ra lợi nhuận trong thời gian dài.

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC – văn bản hướng dẫn chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam – tài sản cố định được hiểu là những tài sản có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có giá trị lớn, đáp ứng đủ điều kiện để ghi nhận và khấu hao theo quy định.

Một tài sản chỉ được xem là tài sản cố định nếu đồng thời thỏa mãn 3 điều kiện cơ bản sau:

  1. Chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp.

  2. Thời gian sử dụng dự kiến từ 12 tháng trở lên, kể từ thời điểm đưa vào hoạt động.

  3. Nguyên giá được xác định một cách đáng tin cậy – tức là có đầy đủ hóa đơn, chứng từ chứng minh giá trị tài sản.

Ví dụ, một chiếc xe tải mua về để phục vụ việc giao hàng thường xuyên trong công ty sẽ được ghi nhận là tài sản cố định nếu có giá trị cao và thời gian sử dụng trên 1 năm. Ngược lại, các vật tư văn phòng nhỏ như máy in giá rẻ, ghế xoay văn phòng,… nếu không đáp ứng điều kiện về giá trị hoặc thời gian sử dụng, sẽ không được ghi nhận là tài sản cố định mà chỉ là chi phí trong kỳ.

PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO THÔNG TƯ 200

Thông tư 200/2014/TT-BTC chia tài sản cố định (TSCĐ) thành hai nhóm chính: TSCĐ hữu hìnhTSCĐ vô hình. Mỗi loại đều có đặc điểm riêng và cách ghi nhận khác nhau trong sổ sách kế toán doanh nghiệp.

1. Tài sản cố định hữu hình

TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật lý cụ thể, có thể nhìn thấy, cầm nắm và sử dụng trực tiếp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Những tài sản này không chỉ có giá trị lớn mà còn đóng vai trò thiết yếu trong quy trình vận hành doanh nghiệp.

Ví dụ phổ biến:

  • Máy móc, thiết bị sản xuất
  • Xe tải, xe ô tô phục vụ vận chuyển
  • Nhà xưởng, kho bãi
  • Thiết bị điện lạnh, điều hòa văn phòng
  • Dụng cụ làm việc chuyên ngành (máy tiện, máy in công nghiệp,…)

Những tài sản này cần được trích khấu hao theo thời gian, phản ánh sự hao mòn trong quá trình sử dụng và đảm bảo minh bạch trong báo cáo tài chính.

2. Tài sản cố định vô hình

Trái ngược với nhóm trên, TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật lý, nhưng vẫn mang lại lợi ích kinh tế lâu dài cho doanh nghiệp. Việc đầu tư vào loại tài sản này thường liên quan đến bản quyền, quyền sử dụng, hay phần mềm công nghệ.

Ví dụ phổ biến:

  • Quyền sử dụng đất có thời hạn
  • Phần mềm kế toán, phần mềm ERP
  • Bằng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp
  • Giấy phép kinh doanh có giá trị lớn
  • Nhãn hiệu độc quyền đã đăng ký

Tương tự như TSCĐ hữu hình, các tài sản vô hình cũng phải được đánh giá đúng nguyên giá và trích khấu hao theo quy định để phản ánh giá trị sử dụng thực tế.

CÁCH XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Dưới đây là các trường hợp phổ biến và cách tính nguyên giá tương ứng:

1. Tài sản cố định mua sắm từ bên ngoài

Khi doanh nghiệp mua tài sản từ các đơn vị cung cấp, nguyên giá TSCĐ bao gồm:

  • Giá mua ghi trên hóa đơn (đã trừ chiết khấu thương mại hoặc giảm giá nếu có)
  • Các loại thuế không được khấu trừ (nếu có)
  • Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử
  • Chi phí môi giới, tư vấn (nếu liên quan trực tiếp)
  • Các khoản chi phí khác liên quan đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

Ví dụ: Doanh nghiệp mua một máy in công nghiệp trị giá 120 triệu đồng, chi phí vận chuyển và lắp đặt là 5 triệu. Vậy nguyên giá tài sản cố định là 125 triệu đồng.

2. Tài sản cố định được đầu tư xây dựng

Với các tài sản doanh nghiệp tự xây dựng hoặc thuê thi công, nguyên giá sẽ là:

  • Tổng chi phí thực tế để hoàn thiện tài sản, gồm chi phí vật liệu, nhân công, máy móc thi công,…
  • Các chi phí phát sinh như: chi phí thiết kế, giám sát, thẩm định,…
  • Lãi vay (nếu có) trong thời gian xây dựng

Lưu ý: Chỉ những chi phí phát sinh trước thời điểm tài sản hoàn thành và đưa vào sử dụng mới được tính vào nguyên giá.

3. Tài sản cố định được tặng, biếu, nhận góp vốn

Trong các trường hợp doanh nghiệp nhận tài sản từ bên ngoài mà không phải trả tiền, nguyên giá sẽ được xác định như sau:

  • Giá trị hợp lý tại thời điểm nhận (theo định giá thị trường)
  • Các chi phí liên quan đến việc tiếp nhận, vận chuyển, lắp đặt,…
  • Thuế và lệ phí (nếu có)

Đối với tài sản nhận góp vốn, giá trị ghi nhận theo giá trị được các bên góp vốn thỏa thuận, nhưng không vượt quá giá trị thị trường tại thời điểm góp vốn.

4. Những khoản chi KHÔNG được tính vào nguyên giá

Để đảm bảo việc ghi nhận đúng quy định, doanh nghiệp không được đưa vào nguyên giá các khoản sau:

  • Các chi phí phát sinh sau khi tài sản đã đưa vào sử dụng (trừ chi phí nâng cấp, cải tạo làm tăng công suất, hiệu quả)
  • Lãi vay phát sinh sau thời điểm tài sản sẵn sàng sử dụng
  • Chi phí đào tạo nhân sự để vận hành tài sản
  • Chi phí bảo trì, bảo dưỡng định kỳ

KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO THÔNG TƯ 200

Theo Thông tư 200, tất cả TSCĐ được đưa vào sử dụng đều phải trích khấu hao đúng quy định để đảm bảo minh bạch tài chính và phù hợp pháp lý.

1. Nguyên tắc trích khấu hao

  • Bắt đầu khấu hao từ tháng tài sản bắt đầu sử dụng.
  • Dừng khấu hao từ tháng sau khi tài sản ngừng sử dụng, thanh lý hoặc bán.
  • TSCĐ dừng sử dụng tạm thời vẫn phải trích khấu hao (nếu không thuộc diện loại trừ).

2. Các phương pháp khấu hao theo Thông tư 200

a. Khấu hao đường thẳng (thông dụng nhất):

Phân bổ giá trị tài sản đều qua các năm sử dụng.

Công thức: Nguyên giá / Thời gian sử dụng.

b. Khấu hao theo số dư giảm dần:

Áp dụng tỷ lệ khấu hao cao ở đầu kỳ, giảm dần theo thời gian.

c. Khấu hao theo sản lượng:

Tính theo số lượng sản phẩm thực tế tạo ra từ tài sản.

3. Thời gian khấu hao

Doanh nghiệp chủ động xác định thời gian khấu hao trong khung quy định của Bộ Tài chính, ví dụ:

  • Máy tính: 3 – 8 năm
  • Xe ô tô: 6 – 10 năm
  • Nhà xưởng: 15 – 50 năm

4. Một số lưu ý

  • Chỉ khấu hao tài sản đủ hồ sơ, đủ điều kiện.
  • Không khấu hao tài sản đã hư hỏng, ngừng sử dụng dài hạn.
  • Khi nâng cấp tài sản, phải điều chỉnh lại nguyên giá và thời gian khấu hao.

Nếu bạn đang phân vân lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp hoặc cần tối ưu báo cáo tài sản cố định, Kế Toán Phạm Gia luôn sẵn sàng hỗ trợ!

Cách Tính Khấu Hao Tài Sản Cố Định

GHI NHẬN VÀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Để được ghi nhận là tài sản cố định (TSCĐ) theo Thông tư 200, tài sản phải đáp ứng đủ 3 điều kiện:

  • Chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai
  • Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
  • Nguyên giá từ 30 triệu đồng và xác định được rõ ràng

Nếu không đủ điều kiện, tài sản chỉ được ghi nhận là công cụ dụng cụ.

Tài khoản sử dụng khi hạch toán TSCĐ

  • TK 211 – TSCĐ hữu hình
  • TK 213 – TSCĐ vô hình
  • TK 214 – Hao mòn TSCĐ
  • TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
  • TK 111/112/331… – Thanh toán

Ví dụ hạch toán TSCĐ

Mua TSCĐ bằng tiền:

  • Nợ 211 – Nguyên giá
  • Nợ 133 – Thuế GTGT (nếu có)
  • Có 111/112 – Tổng thanh toán

Khấu hao hàng tháng:

  • Nợ 642/627…
  • Có 214 – Hao mòn TSCĐ

Ghi nhận đúng giúp doanh nghiệp quản lý tài sản hiệu quả, tối ưu chi phí và tuân thủ quy định kế toán. Liên hệ Kế Toán Phạm Gia nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết!

SỰ KHÁC NHAU GIỮA THÔNG TƯ 200 VÀ THÔNG TƯ 133 VỀ TSCĐ

Bảng sau giúp bạn nhận diện rõ ràng và dễ hiểu các điểm khác nhau:

Tiêu chí so sánh Thông tư 200/2014/TT-BTC Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đối tượng áp dụng Doanh nghiệp vừa và lớn Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Giá trị ghi nhận TSCĐ Từ 30 triệu đồng trở lên Từ 30 triệu đồng trở lên
Tài khoản sử dụng Dùng chi tiết: 211, 213, 214 Gộp chung: Tài khoản 211
Phân loại TSCĐ Phân loại rõ: hữu hình, vô hình, thuê tài chính Phân loại đơn giản hơn
Hạch toán khấu hao Hạch toán riêng theo từng khoản mục chi phí Linh hoạt hơn, tập trung tính đơn giản
Chi tiết biểu mẫu & sổ sách Yêu cầu đầy đủ, chi tiết Mẫu biểu đơn giản, phù hợp với doanh nghiệp nhỏ
Tính linh hoạt Ít linh hoạt hơn, mang tính hệ thống cao Linh hoạt hơn, giảm áp lực kế toán cho doanh nghiệp nhỏ
Áp dụng hệ thống tài khoản kế toán đầy đủ Có thể rút gọn tùy theo nhu cầu doanh nghiệp

Tùy theo quy mô doanh nghiệp, bạn có thể lựa chọn áp dụng Thông tư 200 hoặc Thông tư 133 sao cho phù hợp.

 

Đánh giá post
Tác giảphamgia

Kế Toán Phạm Gia được thành lập bởi các chuyên gia là giám đốc tài chính, kế toán trưởng, kế toán thuế, kế toán dịch vụ với hơn 10 năm kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao và kiến thức thực tế trong lĩnh vực tư vấn thuế, dịch vụ kế toán, tư vấn quản lý, tư vấn đầu tư chứng khoán,…

Xem thêm
Bài viết liên quan
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận