Cách Xử Lý Thuế Khi Chuyển Nhượng Vốn Doanh Nghiệp

Cách Xử Lý Thuế Khi Chuyển Nhượng Vốn Doanh Nghiệp

Khác với các hoạt động kinh doanh thông thường, chuyển nhượng vốn doanh nghiệp có những đặc thù riêng về thuế. Nếu như thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, thì Xử lý thuế khi chuyển nhượng vốn doanh nghiệp lại tính trên phần chênh lệch giữa giá chuyển nhượng và giá vốn đầu tư.

Hoạt động chuyển nhượng vốn doanh nghiệp là gì ?

Chuyển nhượng vốn doanh nghiệp là quá trình một cá nhân hoặc tổ chức chuyển giao quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình trong doanh nghiệp cho một bên khác. Đây là hoạt động phổ biến trong các công ty có nhiều thành viên góp vốn, đặc biệt là công ty TNHH, công ty cổ phần và các doanh nghiệp hợp danh.

Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH

  • Đối với công ty TNHH một thành viên: Chủ sở hữu có thể chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác, đồng thời làm thủ tục thay đổi chủ sở hữu doanh nghiệp.
  • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: Thành viên có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định trong điều lệ công ty và Luật Doanh nghiệp.

Chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần

  • Cổ đông có thể tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, trừ trường hợp bị hạn chế theo quy định của pháp luật hoặc điều lệ công ty.
  • Việc chuyển nhượng có thể thực hiện thông qua thỏa thuận trực tiếp hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán (đối với công ty niêm yết).

Chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hợp danh

  • Thành viên hợp danh chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp nếu được sự đồng ý của các thành viên còn lại.
  • Thành viên góp vốn có thể chuyển nhượng mà không cần sự đồng ý của các thành viên khác, trừ khi điều lệ công ty có quy định khác.

Cơ sở pháp lý về thuế chuyển nhượng vốn

Xử Lý Thuế Khi Chuyển Nhượng Vốn được điều chỉnh bởi các quy định pháp luật về thuế, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Dưới đây là các văn bản pháp lý quan trọng liên quan đến thuế chuyển nhượng vốn:

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

  • Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính: Hướng dẫn về thuế TNDN, trong đó quy định thu nhập từ chuyển nhượng vốn được coi là thu nhập khác và phải kê khai, nộp thuế theo quy định.

  • Công văn số 1516/CT-TTHT ngày 16/02/2020 của Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh: Hướng dẫn chi tiết về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, bao gồm cách xác định giá chuyển nhượng, giá mua và các chi phí liên quan để tính thu nhập chịu thuế.

2. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

  • Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính: Hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn, cách xác định thu nhập tính thuế và thuế suất áp dụng.

  • Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018 của Bộ Tài chính: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 111/2013/TT-BTC, trong đó có quy định chi tiết về thu nhập từ chuyển nhượng vốn và cách tính thuế TNCN.

  • Công văn số 1755/CT-TTHT ngày 14/01/2019 của Cục Thuế TP. Hà Nội: Hướng dẫn về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, bao gồm trách nhiệm kê khai, nộp thuế của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

Chi Phí Thuê Chuyên Gia Và Tư Vấn Thuế

3. Thuế nhà thầu nước ngoài

  • Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính: Quy định về thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam, bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

  • Thông tư số 96/TC/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ Tài chính: Hướng dẫn việc thu thuế đối với các trường hợp chuyển nhượng vốn của chủ đầu tư trong các doanh nghiệp thành lập theo Luật Công ty, Luật Doanh nghiệp tư nhân và Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

4. Các quy định khác

  • Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019: Quy định về quản lý thuế, trong đó có các quy định liên quan đến việc kê khai, nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

  • Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, bao gồm hướng dẫn về quản lý thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

Những văn bản pháp lý trên tạo thành cơ sở quan trọng để xác định nghĩa vụ thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn trong doanh nghiệp tại Việt Nam. Việc tuân thủ đúng các quy định này giúp đảm bảo tính hợp pháp và tránh các rủi ro pháp lý cho các bên liên quan.

Xử Lý Thuế Khi Chuyển Nhượng Vốn Doanh Nghiệp

Chuyển nhượng vốn doanh nghiệp là hoạt động phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh, tuy nhiên, việc thực hiện đúng nghĩa vụ thuế liên quan đến hoạt động này là điều quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các rủi ro pháp lý. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về xử lý thuế khi chuyển nhượng vốn doanh nghiệp.

1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Theo quy định tại Luật Thuế GTGT 2008 và các văn bản hướng dẫn, hoạt động chuyển nhượng vốn không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Điều này có nghĩa là khi thực hiện chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp, doanh nghiệp không phải nộp thuế GTGT cho giao dịch này.

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

a. Xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập tính thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định theo công thức:

Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua của phần vốn chuyển nhượng – Chi phí chuyển nhượng
  • Giá chuyển nhượng: Là tổng số tiền mà bên chuyển nhượng nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng.

  • Giá mua của phần vốn chuyển nhượng: Là giá trị vốn góp ban đầu hoặc giá mua lại phần vốn trước đó, được xác định dựa trên sổ sách kế toán và các chứng từ liên quan.

  • Chi phí chuyển nhượng: Bao gồm các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, như chi phí làm thủ tục pháp lý, phí và lệ phí khi làm thủ tục chuyển nhượng, chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng.

b. Thuế suất thuế TNDN

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn áp dụng thuế suất thuế TNDN là 20%.

c. Trách nhiệm kê khai và nộp thuế

  • Đối với doanh nghiệp trong nước: Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn phải tự xác định, kê khai và nộp thuế TNDN từ hoạt động này. Hồ sơ khai thuế bao gồm Tờ khai thuế TNDN theo mẫu quy định, hợp đồng chuyển nhượng, chứng từ chứng minh giá mua và các chi phí liên quan.

  • Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài: Trường hợp bên chuyển nhượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, bên nhận chuyển nhượng hoặc doanh nghiệp nơi có phần vốn chuyển nhượng có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế TNDN cho bên chuyển nhượng.

3. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập này được coi là thu nhập chịu thuế TNCN. Thuế suất áp dụng là 20% trên thu nhập tính thuế, được xác định tương tự như công thức tính thu nhập tính thuế TNDN nêu trên.

Trách nhiệm kê khai và nộp thuế:

  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn phải tự kê khai và nộp thuế TNCN.

  • Trường hợp cá nhân không cư trú, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế TNCN cho bên chuyển nhượng.

4. Thời hạn kê khai và nộp thuế

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn là 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế, tức là ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực hoặc ngày hoàn thành việc chuyển nhượng theo thỏa thuận.

  • Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: Tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp hoặc nơi cá nhân đăng ký nộp thuế.

5. Lưu ý quan trọng

  • Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp bên chuyển nhượng là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài, cần xem xét áp dụng các hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Việt Nam đã ký kết để tránh việc bị đánh thuế hai lần trên cùng một khoản thu nhập.

  • Chứng từ và hồ sơ: Đảm bảo lưu giữ đầy đủ và hợp lệ các chứng từ, hồ sơ liên quan đến giao dịch chuyển nhượng vốn để phục vụ cho việc kê khai, nộp thuế và kiểm tra sau này.

Tuân thủ đúng các quy định về thuế khi chuyển nhượng vốn doanh nghiệp không chỉ giúp doanh nghiệp và cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính mà còn tránh được các rủi ro pháp lý và tài chính trong tương lai.

Đánh giá post
Tác giảphamgia

Kế Toán Phạm Gia được thành lập bởi các chuyên gia là giám đốc tài chính, kế toán trưởng, kế toán thuế, kế toán dịch vụ với hơn 10 năm kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao và kiến thức thực tế trong lĩnh vực tư vấn thuế, dịch vụ kế toán, tư vấn quản lý, tư vấn đầu tư chứng khoán,…

Xem thêm
Bài viết liên quan
  • Làm Lý Lịch Tư Pháp Số 1 Cần Những Gì ?

    Nếu bạn đang xin việc, làm thủ tục định cư hay bổ sung hồ sơ pháp lý, lý lịch tư pháp số 1 có thể là giấy tờ bắt buộc. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết làm lý lịch tư pháp số 1 cần những gì ? Hãy cùng Kế Toán Phạm Gia tìm hiểu...

  • Làm Lý Lịch Tư Pháp Số 2 Cần Những Gì

    Làm Lý Lịch Tư Pháp Số 2 Cần Những Gì ?

    So với lý lịch tư pháp số 1, lý lịch tư pháp số 2 có sự khác biệt rõ rệt về đối tượng sử dụng và nội dung thông tin. Để xin được giấy tờ này, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và tuân thủ quy trình chặt chẽ. Vậy, làm lý lịch...

  • Hướng dẫn kê khai thuế cho thuê nhà qua mạng

    Bạn đang có nhà cho thuê nhưng chưa biết cách kê khai thuế như thế nào? Đừng lo lắng! Trong bài viết này, Kế Toán Phạm Gia sẽ hướng dẫn bạn từng bước kê khai thuế cho thuê nhà qua mạng, giúp bạn hoàn thành thủ tục dễ dàng mà không cần mất thời gian...

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận